BẢNG ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
(Căn cứ Quy chế đánh
giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên, ban
hành kèm theo Quyết định số 60/2007/QĐ-BGD&ĐT, ngày 16/10/2007 của
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và Quyết định số…../QĐ-ĐHTV, ngày /
/ 2008 của Hiệu trưởng Trường Đại học Trà Vinh
Họ và tên ……..…Thạch
Tuấn Anh……………Ngày sinh:……15/02/1992………
MSSV:……………………Lớp:.……..Dự bị khối A….......Khóa:………2011……
Khoa:……Dự bị
Đại Học………….Học kỳ:…………….Năm học:…2011-2012…
Hộ khẩu trường trú: Kinh
đào – Long Vĩnh – Duyên Hải - Trà Vinh
……………
Nội dung đánh giá
|
Mức điểm
|
SV tự cho điểm
|
GVCN lớp
|
Hội đồng Khoa
|
|
30
|
|
|
|
1. Tinh
thần học tập:
|
|
|
|
|
- Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghiêm túc trong giờ học
|
10
|
10
|
|
|
- Không vi phạm quy chế thi, kiểm tra
|
6
|
4
|
|
|
- Không phải thi lại môn nào (tính tới thời điểm
xét)
|
4
|
6
|
|
|
- Có cố gắng trong học tập được tập thể lớp công
nhận
|
3
|
3
|
|
|
2. Tham
gia nghiên cứu khoa học, bổ túc kiến thức trong ngành đang theo học:
|
|
|
|
|
- Tham gia đề tài khoa học trong và ngoài Trường
(không tính bài tập, tiểu luận, đồ án môn học, luận văn….)
|
5
|
|
|
|
- Có tham gia
|
3
|
|
|
|
- Được khen thưởng
|
5
|
|
|
|
- Hoàn thành chứng chỉ ngoại ngữ, tin học (không
phải chuyên ngành)
|
|
|
|
|
+ Chứng
chỉ A
|
5
|
|
|
|
+ Chứng chỉ B
|
6
|
|
|
|
+ Chứng
chỉ C hoặc tương đương
|
8
|
|
|
|
+ Riêng
chứng chỉ ngoại ngữ, chứng nhận Toefl:>=500 điểm, IELTS: >=5,0 điểm
|
12
|
|
|
|
3. Các
trường hợp đặc biệt (tham gia các
kỳ thi chuyên ngành, thi Olympic…)
|
|
|
|
|
- Ở trường
|
|
|
|
|
+ Giải
khuyến khích
|
2
|
|
|
|
+ Giải 3
|
3
|
|
|
|
+ Giải 2
|
4
|
|
|
|
+ Giải 1
|
6
|
|
|
|
- Cấp cao hơn :
|
|
|
|
|
+ Tham
gia
|
3
|
|
|
|
+ Giải
khuyến khích
|
6
|
|
|
|
+ Giải 3
|
8
|
|
|
|
+ Giải 2
|
10
|
|
|
|
+ Giải 1
|
12
|
|
|
|
II. Đánh
giá về ý thức và việc chấp hành nội quy, quy chế
|
25
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc nội quy, quy chế HSSV
của Trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
4
|
4
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc nội quy, quy chế nội
trú của Trường, Bộ giáo dục và đào tạo
|
4
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc nội quy, quy chế
ngoại trú của Trường, Bộ giáo dục và đào tạo
|
4
|
4
|
|
|
- Chấp hành nội quy, quy định của nhà Trường
|
8
|
8
|
|
|
- Tham gia đầy đủ và nhiệt tình các buổi lao động do
Khoa và trường phân công
|
5
|
|
|
|
- Sinh viên có ý thức và tham gia thực hiện nghiêm
túc nội quy, quy chế của Trường, Khoa, Lớp được tập thể lớp hoặc, Đoàn thanh
niên, Hội sinh viên xác nhận
|
8
|
3
|
|
|
- Sinh viên có tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
vận động mọi người xung quanh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế, các quy
định về giữ gìn vệ sinh công cộng, ý thức bảo vệ cảnh quan, môi trường, nếp
sống văn minh được tập thể lớp (hoặc Hội sinh viên) công nhận
|
7
|
6
|
|
|
III. Đánh
giá về ý thức tham gia các hoạt động chính trị-xã hội, văn hóa, thể thao và
phòng chống tệ nạn xã hội
|
20
|
|
|
|
- Có viết cam kết không vi phạm các nội quy, quy chế
; không quy phạm các tệ nạn xã hội; không vi phạm pháp luật
|
4
|
4
|
|
|
- Tham gia đầy đủ, đúng giờ, nghiêm túc các hoạt
động chính trị, xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao các cấp từ Lớp, Chi hội,
Chi đoàn trở lên tổ chức
|
10
|
10
|
|
|
- Là lực lượng nòng cốt trong các phong trào văn
hóa, văn nghệ, thể thao:
|
|
|
|
|
+ Cấp bộ
môn, Chi đoàn, Chi hội
|
3
|
|
|
|
+ Cấp Khoa,
Trường
|
5
|
|
|
|
- Tham gia chiến dịch tình nguyện hè
|
|
|
|
|
+ Tham gia thường trực chiến dịch
|
5
|
|
|
|
+Tham gia ngày thứ bảy, chủ nhật tình nguyện
|
2
|
|
|
|
- Được kết nạp Đảng hoặc đạt danh hiệu Đảng viên
hoàn thành nhiệm vụ, Đoàn viên ưu tú
|
6
|
|
|
|
- Được khen thưởng trong các hoạt động phong trào
|
|
|
|
|
+ Giấy
quyết định khen thưởng của Đoàn khoa (hoặc tương đương)
|
6
|
|
|
|
+ Giấy khen
cấp Trường
|
8
|
|
|
|
+ Giấy khen
cấp cao hơn
|
10
|
|
|
|
IV. Đánh
giá về mặt phẩm chất công dân và quan hệ cộng đồng
|
15
|
|
|
|
- Tham gia học tập tuần lễ sinh hoạt công dân – HSSV
do Trường tổ chức
|
3
|
3
|
|
|
- Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật và các quy định
của nhà nước
|
3
|
3
|
|
|
- Có ý thức tham gia phòng chống cháy nổ
|
3
|
3
|
|
|
- Tham gia bảo vệ cơ quan, trực Trường vào một trong
các dịp lễ, Tết trong năm; trực cờ đỏ hoặc trực trường theo sự chỉ đạo của
chính quyền địa phương và các cấp
|
4
|
|
|
|
- Có tinh thần giúp đỡ bạn bè trong học tập, trong
cuộc sống, trong học tập bằng những việc làm cụ thể được tập thể lớp công
nhận
|
2
|
2
|
|
|
- Trường hợp điển hình được tập thể lớp công nhận…
|
5
|
4
|
|
|
V. Đánh
giá về ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp học sinh, sinh viên, các đoàn
thể, tổ chức khác trong nhà Trường
|
10
|
|
|
|
- Là Chi ủy Đảng, Ban Cán sự lớp, Ban Chấp hành
Đoàn, Hội, Đội
|
|
|
|
|
+ Hoàn
thành nhiệm vụ
|
4
|
|
|
|
+ Hoàn
thành tốt nhiệm vụ
|
6
|
|
|
|
+ Được khen
thưởng cấp Khoa
|
8
|
|
|
|
+ Được khen
thưởng cấp Trường trở lên
|
10
|
|
|
|
Tổng
|
100
|
77
|
|
|
|
|
* Kết luận của Hội đồng đánh
giá cấp Khoa
- Điểm rèn luyện:……………………,
bằng chữ:………………………………………..
- Xếp
loại:………………………………………………………………………………..
|
*. Lưu ý:
1. Trong học kỳ xét điểm rèn luyện, sinh viên
bị kỷ luật từ cảnh cáo toàn Trường trở lên, khi xét điểm rèn luyện không được
vượt quá mức điểm trung bình.
2.
Điểm rèn luyện quy đổi theo công thức ở điều 13 – Quy chế đánh giá kết
quả điểm rèn luyện …..của Trường Đại học Trà Vinh
- Hệ
số để tính điểm rèn luyện ứng với từng năm học là 1
-
Kết quả điểm rèn luyện được phân thành các loại: Xuất sắc, Tốt, Khá,
TB-Khá, Trung bình, Yếu, Kém
Điểm tổng
|
Xếp loại
|
- Từ 90 ->100 điểm
|
- Xuất sắc
|
- Từ 80 -> 89 điểm
|
- Tốt
|
- Từ 70 -> 79 điểm
|
- Khá
|
- Từ 60 -> 69 điểm
|
- Trung bình - khá
|
- Từ 50 -> 59 điểm
|
- Trung bình
|
- Từ 30 -> 49 điểm
|
- Yếu
|
- dưới 30 điểm
|
- Kém
|
3. Sử dụng kết
quả rèn luyện (Điều 14-QCRL):
- Kết quả phân loại rèn luyện toàn khóa học của
từng học sinh, sinh viên được lưu trong hồ sơ quản lý học sinh, sinh viên của
Trường và ghi vào bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện của từng học sinh,
sinh viên khi ra trường
- Học sinh, sinh viên có kết quả phân loại rèn
luyện Xuất sắc được Nhà trường xem xét biểu dương, khen thưởng.
- Học sinh, sinh viên bị xếp loại rèn luyện Kém
trong cả năm học thì tạm ngừng học một năm học ở năm học tiếp theo và nếu bị
xếp loại rèn luyện Kém cả năm lần thứ hai thì sẽ bị buộc thôi học.