Lời cảm ơn
Trong suốt khóa học(2008-2011) tại Trường Đại Học Trà Vinh, được ban Giám Hiệu trường luôn quan tâm tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập. Cùng với sự giảng dạy tận tình của quý thầy cô trong Trường nói chung và thầy cô trong Bộ môn Điện Tử Viễn Thông nói riêng, đã giúp chúng em có những kiến thức cơ bản và sẽ là nền tảng vững chắc giúp ích cho công việc sau này.
Với sự cố gắng nổ lực, phấn đấu của bản thân và sự giúp đỡ tận tình của các Thầy Cô cùng với các Anh (Chị) hướng dẫn trong Tổng Đài VNPT Trà Vinh đã giúp cho chúng em hoàn thành quyển báo cáo thực tập này.
Nhóm chúng em xin kính chuyển đến quí Thầy (Cô) Trường Đại Học Trà Vinh, Khoa Kỹ Thuật Công Nghệ lời cảm ơn chân thành nhất, và cho nhóm chúng em xin cảm ơn Ban Lãnh Đạo Viễn Thông Trà Vinh cùng các Anh (Chị) cán bộ kỹ thuật trong Đài đã hết lòng chỉ dẫn tận tình cho chúng em về nội dung thực tập, cung cấp đầy đủ những tài liệu về thiết bị viễn thông tại đơn vị thực tập một cách tốt nhất.
Cuối lời, một lần nữa nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn đến tất cả Quý Thầy (Cô) Trường Đại Học Trà Vinh và các Anh (Chị) trong Đài đã bỏ ra nhiều thời gian quý báo để hướng dẫn cho chúng em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tế này.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn ! .
LỜI NÓI ĐẦU
Thông tin liên lạc là một nhu cầu rất cần thiết trong nền kinh tế và xu hướng phát triển chung của thế giói, nền Công Nghệ - Viễn Thông Tin Học đã phát triển mạnh mẽ và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống xã hội, thông tin văn hoá, an ninh liên lạc,….Trong đó, Ngành Viễn Thông là một ngành quan trọng trong kết cấu hạ tầng cơ sở của nền kinh tế quốc dân, cung cấp dịch vụ viễn thông cho các ban ngành khác và cho toàn xã hội.
Những năm gần đây trong lĩnh vực viễn thông, Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc theo hướng đi thẳng đón đầu vào việc hiện đại hoá, công nghệ hoá. mạnh dạn đầu tư trang thiết bị, máy móc hiện đại. “Thiết bị truyền dẫn quang SDH FLX150/600” là thành phần quan trọng không thể thiếu trong kết cấu cơ sở hạ tầng Viễn thông nói chung. Để hiểu thêm về các qui trình vận hành và khai thác như thế nào là tốt nhất, và đây cũng là đề tài mà nhóm chúng em chọn tìm hiểu trong quyển báo cáo này.
Trong thời gian thực tập tại VNPT Trà Vinh mặc dù được các Anh (Chị) tận tình hướng dẫn nhưng do thời gian thực tập ngắn, vốn kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên trong đề tài chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Nhóm chúng em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ phía Cơ Quan thực tập, quý Thầy (Cô) và các bạn để bài báo cáo này có thể hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
MỤC LỤC
Trang
Mục lục............................................................................................................................... 5
Một số cụm từ viết tắt....................................................................................................... 9 Chương 1: Mở Đầu
Mạng Viễn Thông Tỉnh Trà Vinh.................................................................... 15
Chương 2: Tổng quan về thiết bị FLX150/600
2.1 Giới thiệu thiết bị FLX150/600............................................................................ 19
2.2 Các khối chức năng FLX150/600
2.2.1. Đồng bộ........................................................................................................... 20
2.2.2. Cross-Connection........................................................................................... 22
2.2.3. Bảo vệ............................................................................................................... 24
2.3 Các cấu hình hệ thống FLX150/600
2.3.1. TRM.................................................................................................................. 23
2.3.2. ADM................................................................................................................. 24
2.3.3. REG.................................................................................................................. 24
2.4. Các chỉ tiêu kỹ thuật của FLX150/600
2.4.1. Các tham số của hệ thống............................................................................... 26
2.4.2. Giao diện SDH................................................................................................ 27
2.4.3. Giao diện PDH............................................................................................... 30
2.4.4. Giao diện đồng bộ .......................................................................................... 31
2.4.5. Giao diện cảnh báo chung............................................................................... 31
2.4.6. Giao diện nghiệp vụ......................................................................................... 31
2.5. Sơ đồ khối tổng thể thiết bị FLX150/600............................................................. 32
2.5.1. Phần chung...................................................................................................... 34
2.5.2. Phần giao diện tổng hợp................................................................................. 34
2.5.3. Phần giao diện nhánh...................................................................................... 34
2.5.4. Giới thiệu vị trí và chức năng các card trong hệ thống FLX150/600......... 35
2.6. Khối phân phối nguồn............................................................................................ 36
2.7. Các cổng giao tiếp luồng PDH
2.7.1. Cổng giao tiếp luồng 2048, 120Ω cân bằng (CNL-2)................................ 38
2.7.2. Cổng giao tiếp lu ồng 2048, 75Ω cân bằng (CNL-1)................................. 39
2.7.3. Cổng giao tiếp 34,368; 139,264 Mbps STM-1 điện (CNL-5)................... 40
2.8. Những ứng dụng mạng
2.8.1. Mạng Point to Point...................................................................................... 40
2.8.2. Mạng Linear................................................................................................... 40
2.8.3. Mạng Ring...................................................................................................... 40
2.8.4. Mạng Hub....................................................................................................... 41
Chương 3 : Quy trình khai thác và bảo dưỡng thiết bị
3.1. Quy trình khai thác thiết bị FLX150/600
3.1.1. Quy trình khai thác......................................................................................... 42
3.1.1.1 Cấp nguồn cho thiết bị............................................................................ 42
3.1.1.2 Cài đặt phần mềm quản lý FLEXR......................................................... 42
3.1.1.3 Các thiết lặp ban đầu cho FLEXR.......................................................... 42
3.1.1.4 Các bước thực hiện khi truy nhập trực tiếp vào hệ thống..................... 43
3.1.1.5 Khai báo cấu hình hệ thống..................................................................... 44
3.1.1.6 Thủ tục khai báo luồng............................................................................ 44
3.1.1.7 Khai báo xen kẻ, đấu nối chéo............................................................... 44
3.1.1.8 Khai báo đồng bộ.................................................................................... 45
3.1.1.9 Khai báo tên trạm, thời gian thực........................................................... 45
3.1.1.10 Thủ tục khai báo nghiệp vụ................................................................... 46
3.1.1.11 Thực hiện cac chức năng bảo dưỡng.................................................... 46
3.1.2. Nhiệm vụ của khai thác viên
3.1.2.1 Nhiệm vụ hằng ngày................................................................................. 49
3.1.2.2 Nhiệm vụ khi có sự cố............................................................................ 49
3.2. Quy trình bảo dưỡng thiết bị FLX150/600
3.2.1. Bảo dưỡng định kỳ
3.2.1.1 Thực hiện lại các công việc bảo dưỡng hàng tháng ............................. 49
3.2.1.2 Kiểm tra chế độ bảo vệ của thiết bị ..................................................... 49
3.2.1.3 Kiểm tra chất lượng dây dấu nhảy ........................................................ 50
3.2.1.4 Kiểm tra cáp sợi quang đường trục ...................................................... 51
3.2.1.5 Kiểm tra công suất phát quang.............................................................. 52
3.2.1.6 Kiểm tra nhưỡng thu của card quang và
mức thu thực tế trên tuyến ........................................................................... 53
3.2.1.7 Kiểm tra BER của các container ảo...................................................... 55
3.2.1.8 Kiểm tra ghép......................................................................................... 56
3.2.1.9 Kiểm tra tách ......................................................................................... 57
3.2.1.10 Kiểm tra dạng xung luồng PDH 2Mbps, 34Mbps,140Mbps............ 58
3.2.1.11 Kiểm tra khả năng xử lý và quản lý mạng........................................... 58
3.2.1.12 Kiểm tra chế độ bảo vệ nguồn đồng bộ.............................................. 58
3.2.1.13 Kiểm tra và thử chế độ cảnh báo ........................................................ 59
3.2.1.14 Kiểm tra độ lệch đồng hồ................................................................... 59
3.2.1.15 Kiểm tra chất lượng đường truyền ..................................................... 60
3.2.1.16 Kiểm tra chất lượng đồng bộ.............................................................. 60
3.2.2. Bảo dưỡng giám sát thường xuyên................................................................ 61
Chương 4: KẾT LUẬN............................................................................................. 64
Viết Tắt | Nghĩa tiếng anh | Nghĩa tiếng việt |
2W | 2-Wire | Mạch 2 dây |
4W | 4-Wire | Mạch 4 dây |
ACK | ACKnowledge | Nhận biết |
ACO | Alarm Cut Off | Cắt cảnh báo |
ADM | Add Drop Multiplex | Bộ xen tách |
ADI | Access Identifier | Nhận dạng truy nhập |
AIS | Alarm Indication Signal | Tính hiệu chị thị cảnh báo |
AITS | Acknowledge information transfer Service | Dịch vụ chuyển thông tin nhận biết |
ALS | Automatic Laser Shutdown | Tự động tắt nguồn Laser |
APD | Avalanche Photo Diode | Photo diode quang thác |
ATM | Asynchronous Transfer Mode | Chế độ truyền dẫn không đồng bộ |
ATT | Attenuator | Bộ suy hao |
AU | Administrative Unit | Khối quản lý |
AUD | AUDible (alarm) | Âm thanh cảnh báo |
AUG | Administrative Unit Group | Nhóm quản lý |
AutoSD | Automatic Signal Degrade | Giảm cấp tín hiệu tự động |
Auto SF | Automatic Signal Failure | Tự động phát tính hiệu hỏng |
BBE | Background Block Error | Lỗi khối nền |
SER | Bit Error Ratio | Tỉ lệ Lỗi bit |
BIP | Bit Interleaved Parity | Bit xen kẻ chẵn lẻ |
BUFF | BUFFer | Bộ đệm |
CMI | Code Mark Inverted | Mã đánh dấu đổi chiều |
CN | ConNector | Bộ đấu nối |
CR | Critical (Alarm) | (Cảnh báo) nghiêm trọng |
DCC | Data Communication Channel | Kênh thông tin dữ liệu |
DEF | Degarde Error Performance | Phân bố khung |
DMUX | DeMultiplexer | Giải phép |
EB | Error Block | Lỗi khối |
EC | Equipment Clock | Đồng hồ thiết bị |
EEPROM | Electrically Erasable and Programming ROM | ROM lập trình được xóa bằng điện |
ES | Error Second | Giây lỗi |
ESD | Electro Static Discharge | Phóng tỉnh điện |
ETSI | European Telecommunication Standard Instiule | Viện tiêu chuẩn viễn thông châu âu |
FAL | Frame Alignment Loss | Mất sắp xếp khung |
FAW | Frame Alignment Word | Từ sắp xếp khung |
FDF | Fiber Distribution Frame | Khung phân phối quang |
FEBE | Far End Block Error | Lỗi khối đầu xa |
FERF | Far End Receive | Lỗi thu đầu xa |
FESP | Fifteen minute Error Second Performance | Thực hiện các giây lỗi 15 phút |
FG | Frame Ground | Đấu cho giá khung |
FLB | Facility Loopback | Thực hiện đấu vòng |
FLX | Fujitsu Lighwave Cross connect node | Nút đấu nối chéo thiết bị quang Fujitsu |
FSEP | Fifteen minute Severaly Error Second Performance | Giây lỗi nghiêm trọng trong 15 phút |
GEN | Generator | Bộ Tạo |
GNE | Gate way network Element | Cổng phần tử mạng |
HDLC | High Level Data Link Control | Điều khiển liên kết dữ liệu mức cao |
HOVC | High Order Virtual Container | Container ảo bậc cao |
ID | Identifier | Nhận dạng |
IPL | Initial Program Loader | Nạp chương trình khởi động |
ITU | International Telecommunication | Tổ chức viễn thông quốc tế |
ITU-T | ITU Telecommunication | Phân ban chuyển hóa Viễn Thông của ITU |
LAPB | Link Access Procedure Balance | Thủ tục truy nhập liên kết cân bằng |
LAPD | Link Access Procedure on the D channel | Thủ tục truy nhập liên kết kênh D |
LB | Đấu vòng | |
LC | Line Clock | Đồng hồ đường |
LCN | Local communication Network | Mạng thông tin cục bộ |
Logical Channel Number | Số kênh Logic | |
LD | Laser diode | Diôt Laser |
LOF | Loss Of Frame | Mất khung |
LOF | Loss Of Tributary | Mất luồng |
LOP | Loss Of Pointer | Mất con trỏ |
LOS | Loss Of Signal | Mất tín hiệu |
LOVC | Lower Order Virtual Container | Container ảo bậc thấp |
LSO | Laser Shut Off | Ngắt Laser |
LTC | Cable Terminalted with Connector | Cáp đầu cuối có đấu nối |
MA | Memory Administrative | Quản lý bộ nhớ |
MAN | Metropolitan Area Network | Mạng vùng trung tâm |
MJ | Major (Alarm) | (Cảnh báo) chính |
MN | Minor (Alarm) | (Cảnh báo phụ) |
MS | Multiplex Section | Đoạn ghép kênh |
MSOH | MS Over Head | Từ mào đầu đoạn ghép kênh |
MSP | MS Protection | Bảo vệ đoạn ghép kênh |
MUX | Multiplexer | Bộ ghép kênh |
NA | Not Alarm, Not Applicable | Không cảnh báo, không dùng được |
NE | Network Element | Phần tử mạng |
NMI | Network Management Interface | Giao diện quản lý mạng |
NMS | Network Management System | Hệ thống quản lý mạng |
NR | Not Report | Không cảnh báo |
NRZ | Not Return Zero | Không trở về không |
NSA | Not Service Affecting | Không tác động lên dịch vụ |
OFS | Out Of Frame Second | Giây Ngoài khung |
OOF | Out Of Frame | Khung không kích hoạt |
OOS | Out Of Service | Không hoạt động |
OS | Operation System | Hệ thống hoạt động |
OSI | Operation System Interconnection | Nối kết hệ thống mở |
OSPH | Optical Send Power High | Đường dẫn quang công suất quang |
Operation Support System | Hệ thống hổ trợ hoạt động | |
OSSI | Operation Support System Interface | Giao diện hổ trợ hoạt động hệ thống |
OW | Order Wire | Nghiệp vụ |
PAD | Packet Assembler Disasemble | Gói và giải gói |
PC | Personal Computer | Máy tính cá nhân |
PDB | Power Distribution Board | Bảng phân phối nguồn |
PDH | Plesiochronous Digital Hierachy | Phân cấp số cận đồng bộ |
PJC | Pointer Justification Count | Điều chỉnh con trỏ |
PJCM | Pointer Justification Count Minus | Điều chỉnh âm |
PJCP | Pointer Justification Count Plus | Điều chỉnh dương |
PJS | Pointer Justification Second | Giây điều chỉnh con trỏ |
PLL | Phase | Vòng Khóa pha |
PM | Performance Monitor | Giảm sát thực hiện |
POH | Path Over Head | Mào đầu đường |
PPG | Pulse Pattern Generator | Bộ tạo mật mã xung |
PPS | Path Protection Switch | Chuyển mạch bảo vệ đường |
PRBS | Pseudo Random Binary Sequency | Chuổi nhị phân giải ngẩu nhiên |
PS | Protection Switch | Chuyển mạch bảo vệ |
PSC | Protection Switching Count | Đếm chuyển mạch bảo vệ |
PSN | Packet Switched Network | Mạng chuyển mạch gói |
PVC | Permanent Virtual Circuit | Mạch ảo cố định |
RAB | Rack Alarm Bus | Bus cảnh báo |
RAM | Random Access Memory | Bộ nhớ truy nhâp ngẩu nhiên |
RCI | Remote Card Identifier | Nhân dạng Card từ xa |
REG | Regenerator | Trạm lặp |
RFI | Remote Failure Indication | Chỉ thị lỗi từ xa |
ROM | Read Only Memory | Bộ nhớ chỉ đọc |
RR | Receive Ready | Sẳn sàng thu |
RS | Regenerator Section | Đoạn lặp |
RSOH | Regenecator Section Over Head | Từ mào đầu đoạn lặp |
RTC | Real Time Clock | Đồng hồ thời gian thực |
SA | Service Affecting | Tác động lên dịch vụ |
SABME | Set Asynchronous Balance Mode Extended | Thiết lập mở rộng chế độ cân bằng không đồng bộ |
SCC | Serial Communication Controller | Bộ điều khiển thông tin nối tiếp |
Signal Conversion Circuit | Mạch chuyển đổi tín hiệu | |
SD | Signal Degrade | Giảm cấp tín hiệu |
SDH | Synchronous Digital Hierachy | Phân cấp đồng bộ số |
SES | Severely Errored Second | Giây lỗi nghiêm trọng |
SEV | SEVerely threhold | Ngưỡng nghiêm trọng |
SF | Signal Failure | Tín hiệu lỗi |
SIA | Station Interface Area | Vùng giao diệm trạm |
SOB | Section Over Head Byte | Byte mào đầu đoạn |
SOH | Section Over Head | Từ mào đầu đoạn |
SSMB | Synchronous Status Message half Byte | Nửa Byte thông báo trạng thái đồng bộ |
SSU | Synchronous Source Unit | Khối nguồi đồng bộ |
STEP | Short Term Error Performance | Đếm lỗi trong thời gian ngắn |
STM | Synchronous Transport Module | Môdun truyền dẫn đồng bộ |
SV | Super Visory | Giám sát |
SVC | Switched Virtual Circuit | Chuyển mạch ảo |
TCA | Threshold Crossing Alert | Ngưỡng đấu chéo |
TESP | Twenty- four hour Error Second Performance | Thực hiện giây lỗi 24 giờ |
TID | Terminal Identifier | Nhận dạng đầu cuối |
TL-1 | Transation Languge Version-1 | Ngôn ngữ giao dịch Version-1 |
TLB | Terminal | Đấu nối vòng đầu cuối |
CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU
MẠNG VIỄN THÔNG TỈNH TRÀ VINH
Xuất phát từ nhu cầu phát triển của mạng lưới viễn thông thành phố Trà Vinh những năm gần đây tăng cao nên mạng lưới viễn thông Trà Vinh được sự đầu tư của Tổng cục Bưu Điện, Tổng Công Ty (nay là tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông) cho thi công lắp đặt thành công và phủ rộng khắp 7 huyện và trung tâm thành phố với hệ thống chuyển mạch là tổng đài EWSD. Hai hệ thống này được lắp đặt và phân bố phù hợp theo dung lượng sử dụng và quản lý tập trung cho từng khu vực, nhưng vẫn đáp ứng nhu cầu sử dụng và các dịch vụ khác nhằm phục vụ cho khách hàng vùng sâu, vùng xa và toàn thành phố.
· Tổng đài EWSD : được lắp đặt tại thành phố Trà Vinh. Đây là Đài Host chủ lực của VNPT Trà Vinh.
· Tổng đài EWSD: được lắp đặt tại huyện Càng Long.
Trà Vinh nằm giữa sông Tiền và sông Hậu ở hạ lưu sông Cửu Long có diện tích tự nhiên là 2.329Km2,khoảng 100.0000 người, bờ biển dài 65Km nối liền cửa sông Tiền và sông Hậu.
Giao thông thủy bộ rất thuận lợi cho việc lưu thông các thông tin liên lạc.
Cấu hình truyền dẫn:
Truyền dẫn quang: ở trạm Host chia làm 7 tuyến (7 vòng)
· Vòng 1: cấu hình vòng Ring tuyến Trà Vinh-Cầu kè (TV11)
· Vòng 2: tuyến Trà Vinh-Tiểu Cần-Càng Long (TV12)
· Vòng 3: tuyến Trà Vinh-Cầu Kè-Càng Long (TV13)
· Vòng 4: cấu hình vòng Ring tuyến Trà Vinh (TV21)
· Vòng 5: các trạm Bưu cục hướng Trà Vinh-Trà Cú-Duyên Hải (TV22)
· Vòng 6: tuyến Cầu Ngang-Trà Cú
· Vòng 7: vòng Ring STM-4 tuyến CN-DH-TC-CT
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ FLX150/600
2.1 Giới Thiệu Thiết Bị FLX150/600
1. Tính tương hợp của hệ thống:
FLX150/600 được thiết kế theo chuẩn ITU-T:
|
|
|
1. Sự kết hợp giao diện nhánh:
FLX150/600 cho phép sử dụng hỗn hợp các giao diện nhánh PDH 2,048Mb/s; 34,368Mb/s; 139,264Mb/s và SDH STM-1.
2. Độ tin cậy cao nhờ cơ chế bảo vệ:
FLX150/600 có thể xây dựng nên hệ thống với độ tin cậy cao dựa vào cơ chế MSP (Multiplex Section Protection), PPS (Path Protection Switch) và cơ chế bảo vệ đơn vị.
3. Nâng cấp trong dịch vụ:
FLX150/600 cung cấp khả năng nâng cấp từ một thiết bị STM-1 lên STM-4 và thay đổi dạng cấu hình thiết bị mà không bị gián đoạn lưu lượng.
4. Chuyển mạch lưu lượng linh hoạt:
FLX150/600 cung cấp chức năng add/drop, cross-connection trong VC-12, VC-3 hoặc VC-4, do đó có thể xây dựng những mạng linh hoạt.
5. Hoạt động, quản lý, bảo trì, và dự phòng:
FLX150/600 có thể hoạt động, bảo dưỡng, giám sát và quản lý cục bộ hoặc từ xa thông qua giao diện quản lý mạng NMI hoặc các kênh thông tin dữ liệu (DCCs).
6. SWDL: software download
FLX150/600 cung cấp khả năng SWDL cho phép phần mềm hệ thống nâng cấp hoạt động ở vị trí xa mà không theo qui luật tự nhiên là thay thế ROM trên các đơn vị trung tâm.
2.1 Các khối chức năng của FLX150/600
2.1.1 Đồng bộ
Mạng SDH yêu cầu tất cả các phần tử mạng (NE) đồng bộ với đồng hồ chủ. Đồng hồ chủ được phân bố theo các luồng tín hiệu SDH, PDH và các bộ phát tín hiệu đồng bộ ngoài tới tất cả các thiết bị mạng.
v Mạng đồng hồ: 2 mode đồng bộ sau được yêu cầu
- Mode đồng bộ độc lập: trong mode này mỗi NE đồng bộ với đồng hồ chủ cần độ chính xác và ổn định cao được đặt trong mỗi trạm.
- Mode đồng bộ phụ thuộc: trong mode này, độ chính xác, ổn định cao với đồng hồ chủ được đặt trong 1 trạm và được truyền thông qua tín hiệu đường dây quang đến trạm khác.
v Chức năng đồng bộ hoá
ü Nguồn đồng bộ
ü Ngõ ra đồng bộ
ü Chọn lựa nguồn đồng bộ: FLX150/600 có chức năng này để hỗ trợ khả năng tự đồng bộ cho chính nó.
ü Chuyển mạch nguồn đồng bộ: 2 mode chuyển mạch ngõ vào đồng bộ là: mode tự động và mode thủ công.
2.1.2 Cross-connection
v Chức năng thông qua đường dẫn: tín hiệu được nhận từ phía X(Y) phải tuân theo qui trình xử lý pointer. Tín hiệu lại 1 lần nữa tuân theo qui trình này đến ngõ ra trên cùng khe thời gian ở phía Y(X).
v Chức năng add/drop đường dẫn: tín hiệu được nhận từ phía X hoặc Y phải tuân theo qui trình xử lý pointer và sau đó kết nối đến nhánh ở VC-12, VC-3 hoặc VC-4 tuỳ theo dữ liệu kết cấu chéo.
Tín hiệu nhận được từ nhánh được sắp xếp và sau đó kết nối đến X hoặc Y ở VC-12, VC-3 hoặc VC-4 tuỳ theo dữ liệu kết cấu chéo.
v Chức năng through/drop đường dẫn (broadcast): tín hiệu được nhận từ X phải tuân theo qui trình xử lý pointer, sau đó kết nối đến Y và đa hợp các nhánh ở VC-12, VC-3 hoặc VC-4 tuỳ theo dữ liệu kết cấu chéo.
v Chức năng chuyển đổi đường dẫn: tín hiệu được nhận từ X, Y hoặc nhánh phải tuân theo qui trình xử lý pointer, sau đó tín hiệu được kết nối đến X, Y, hoặc nhánh ở VC-12, VC-3 hoặc VC-4 tuỳ theo dữ liệu kết cấu chéo.
2.1.3 Bảo vệ
v MSP: Multiplex Section Protection
Kỹ thuật MSP là có sẵn trong mạng point-to-point và linear. Nếu 1 lỗi xảy ra trong giao diện quang, chức năng tự động chuyển mạch line truyền từ line hiện tại sang line khác. FLX150/600 hỗ trợ chức năng này như 1 tùy chọn.
v PPS: VC Path Protection Switch
Kỹ thuật này là có sẵn trong mạng ring. Nó tự động chuyển mạch quá trình truyền từ đường dẫn đang hoạt động đến đường dẫn bảo vệ tại 1 VC (VC-4, VC-3, hoặc VC-12). Có 2 loại PPS:SNC (Sub-Network Connection) và Trail Protection.
v Bảo vệ đơn vị
FLX150/600 cho phép đơn vị plug-in của nó liên hệ với những tín hiệu chính trong cấu hình dự phòng. Mỗi đơn vị plug-in trong cấu hình này có chức năng tự tìm lỗi để thực hiện chuyển mạch.
2.2 Các cấu hình hệ thống FLX150/600:
- Những cấu hình thiết bị hỗ trợ cho FLX150/600 là bộ đa hợp đầu cuối SDH, bộ đa hợp add/drop, bộ tái sinh, những bộ này được trang bị cho tuyến quang STM-1 hoặc STM-4.
- Một shelf FLX-LS hỗ trợ tất cả cấu hình thiết bị (TRM, ADM, và REG). Shelf đơn cho phép nâng cấp từ 1 thiết bị STM-1 lên STM-4.
2.2.1 TRM (Terminal multiplexer): FLX150/600 được sử dụng như một thiết bị đầu cuối trong mạng point-to-point hoặc mạng linear. Nó đa hợp những tín hiệu nhánh thành một tín hiệu kết hợp (STM-1 hoặc STM-4).
2.2.2 ADM (Add/drop multiplexer): FLX150/600 được sử dụng như một thiết bị trung gian trong mạng linear, hubbing, ring hoặc meshed. Nó được sử dụng để làm giảm các nhánh tín hiệu từ một tập hợp tín hiệu, hoặc thêm các nhánh tín hiệu vào tập hợp tín hiệu, hay cho phép những tín hiệu thông qua mà không cần thêm hoặc giảm. Thiết bị này cũng được sử dụng để chuyển đổi khe thời gian hoặc nối liền các nhánh với nhau (chức năng cross-connect).
2.2.3 REG (Regenerator): FLX150/600 có thể được sử dụng như một bộ lặp của các tín hiệu quang trong bất kì ứng dụng mạng.
Các ví dụ cấu hình minh họa
v Cấu hình STM-1 TRM:
FLX150/600 STM-1 TRM có thể cung cấp đủ cho tín hiệu 63x2,048Mb/s, 3x34,368Mb/s; hoặc 1x139,264Mb/s trong bộ phận giao diện phân nhánh. TRM sau đó biến đổi những tín hiệu này thành tín hiệu quang STM-1.
FLX150/600 STM-1 TRM cho phép tín hiệu 2,048Mb/s; 34,368Mb/s được cung cấp đồng thời.
Vùng giao diện trạm SIA | ||||||||||||||||
S A C L | N M L | M P L | C H S D -1 | C H S D -1 | C H | C H | T S C L | T S C L | C H P D - D3 | C H P D - D3 (P) | C H P D - D12 | C H P D - D12 | C H P D - D12 (P) | C H S W - D1 | P W R L | P W R L |
1-1 1-2 2-1 2-2 3 4 5 6 7 8
v Cấu hình STM-4 TRM:
FLX150/600 STM-4 TRM có thể cung cấp đủ cho tín hiệu 63x2,048Mb/s; 3x34,368Mb/s; 4x139,264Mb/s hoặc 4xSTM-1 trong bộ phận giao diện phân nhánh. TRM sau đó biến đổi những tín hiệu này thành tín hiệu quang STM-4.
FLX150/600 STM-1 TRM cho phép tín hiệu 2,048Mb/s; 34,368Mb/s , 139,264Mb/s; và STM-1 được cung cấp đồng thời.
v Cấu hình STM-1 Linear ADM:
FLX150/600 STM-1 Linear ADM có thể cung cấp đủ cho tín hiệu 63x2,048Mb/s; 3x34,368Mb/s; 1x139,264Mb/s, hoặc 5xSTM-1 trong bộ phận giao diện phân nhánh. ADM STM-1 cũng có thể cung cấp 4 luồng tín hiệu quang STM-1 trong bộ phận giao diện kết hợp.
Vùng giao diện trạm SIA | ||||||||||||||||
S A C L | N M L | M P L | C H S D -1 | C H S D -1 (P) | C H S D -1 | C H S D -1 (P) | T S C L (1) | T S C L (2) | C H | C H P D - D12 | C H P D - D12 | C H P D - D12 | C H P D - D12 (P) | C H S D - D1 | P W R L | P W R L |
1-1 1-2 2-1 2-2 3 4 5 6 7 8
v Cấu hình STM-4 Linear ADM:
FLX150/600 STM-4 Linear ADM có thể cung cấp đủ cho tín hiệu 63x2,048Mb/s; 3x34,368Mb/s; 5x139,264Mb/s, hoặc 5xSTM-1 trong bộ phận giao diện phân nhánh. Nó cũng có thể cung cấp những tín hiệu quang 4xSTM-4 trong bộ phận giao diện kết hợp.
v Cấu hình STM-4 REG:
FLX150/600 STM-4 REG có thể cung cấp đủ cho tín hiệu 4xSTM-4 trong giao diện mạng phân nhánh. Vì thế có thể dựng hai hệ thống kết hợp với nhau. FLX150/600 STM-4 REG chuyển đổi tín hiệu quang STM-4 thành tín hiệu điện. Sau đó trích ra và chèn vào byte RSOH (regenerator section overhead) và biến đổi tín hiệu điện trở về tín hiệu quang STM-4.
2.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật của FLX150/600:
2.1.1 Các tham số hệ thống
v Dung lượng truyền:
· STM-1: 1890 kênh thoại VF hoặc tương đương.
· STM-4: 7560 kênh thoại VF hoặc tương đương.
v Chất lượng đường truyền:
1x10-10 (giữa 2 trạm lặp).
v Cấu trúc ghép kênh:
· 2,048Mbit/s (C-12) → TU-12 → AU-4
· 34,368Mbit/s (C-3) → TU-3 → AU-4
· 139,264Mbit/s (C-4) → AU-4
v Tỷ lệ dự phòng:
· Dự phòng MSD luồng tổng hợp/luồng nhánh: 1+1
· Tín hiệu 2,048Mbit/s: 1:n (n≤3)
· Các tín hiệu khác: 1+1
v Số luồng nhánh:
63 x 2,048Mbit/s hoặc 5 x 34,368Mbit/s hoặc 5 x 139,264Mbit/s hoặc 5 x STM-1 hoặc kết hợp các tín hiệu này với nhau.
v Mức đấu nối chéo:
VC-12, VC-3, và VC-4.
v Dung lượng đấu nối chéo:
378VC-12 hoặc 18 x VC-3 hoặc 13 x VC-4.
v Các cấu hình:
· Thiết bị: +Đầu cuối (TRM)
+Xen rẽ (ADM)
+Lặp (REG)
· Mạng:
+Điểm nối điểm
+Linear
+Ring
+Hub
2.1.2 Các giao diện SDH
v Giao diện quang STM-1:
Danh mục | Chỉ tiêu | |||
Đơn vị | Giá trị | |||
Tốc độ bit danh định | Mbit/s | STM-1 155,52 | ||
Ứng dụng | Khoảng cách ngắn S.1.1 | Khoảng cách dài L.1.1 | Khoảng cách dài L.1.2 | |
Bước song | nm | 1261+1360 | 1280+1335 | 1480+1580 |
Truyền dẫn tại các điểm tham chiếu Loại nguồn Các đặc tính phổ -Độ rộng RMS lớn nhất -Độ rộng -20dB lớn nhất -Tỷ số triệt tiêu chế độ sườn nhỏ nhất Công suất phát trung bình -Lớn nhất -Nhỏ nhất Tỷ số triệt tiêu nhỏ nhất | nm nm dB dBm dBm dB | MLM 7,7 - - -8 -15 8,2 | MLM 4 - - 0 -5 10 | SLM - 1 30 0 -5 10 |
Tín hiệu quang giữa điểm S và R Dải suy hao Độ tán xạ lớn nhất Độ phản hồi tại S(gồm cả connector) Độ phản xạ giữa S và R | dB Ps/nm dB dB | 0+12 96 NA NA | 10+28 185 NA NA | 10+28 NA 20 -25 |
Đầu thu tại điểm tham chiếu R Độ nhạy nhỏ nhất Ngưỡng qua tải Độ dự trữ quang lớn nhất Độ phản xạ lớn nhất tại R | dBm dBm dB dB | -28 -8 1 NA | -34 -10 1 NA | -34 -10 1 NA |
v Giao diện quang STM-4:
v
Danh mục | Chỉ tiêu | |||
Đơn vị | Giá trị | |||
Tốc độ bit | Mbit/s | STM-4 622,08 | ||
Ứng dụng | Khoảng cách ngắn S.4.1 | Khoảng cách dài L.4.1 | Khoảng cách dài L.4.2 | |
Bước song | nm | 1274+1356 | 1280+1335 | 1480+1580 |
Truyền dẫn tại các điểm tham chiếu Loại nguồn Các đặc tính phổ -Độ rộng RMS lớn nhất -Độ rộng -20dB lớn nhất -Tỷ số triệt tiêu chế độ sườn nhỏ nhất Công suất phát trung bình -Lớn nhất -Nhỏ nhất Tỷ số triệt tiêu nhỏ nhất | nm nm dB dBm dBm dB | MLM 2,5 - - -8 -15 8,2 | MLM - 1 30 2 -3 10 | SLM - 1 30 2 -3 10 |
Tín hiệu quang giữa điểm S và R Dải suy hao Độ tán xạ lớn nhất Độ phản hồi tại S(gồm cả connector) Độ phản xạ giữa S và R | dB Ps/nm dB dB | 0+12 74 NA NA | 10+24 NA 20 -25 | 17+28 1630 24 -27 |
Đầu thu tại điểm tham chiếu R Độ nhạy nhỏ nhất Ngưỡng qua tải | dBm dBm | -28 -8 | -28 -8 | -32 -15 |
v Giao diện STM-1 điện:
· Tốc độ bit: 155,520Mbit/s ± 15 ppm
· Mã: CMI
· Trở kháng: 75Ω không cân bằng
· Suy hao cáp đầu vào: 0,00 đến 12,7dB tại 78Mhz
· Ngưỡng S/I: 20dB hoặc nhỏ hơn (PN223-1)
· Độ phản hồi: 15dB (8Mhz đến 240Mhz)
· Mặt nạ xung: theo chuẩn của ITU
2.1.1 Giao diện PDH
v Giao diện điện 139,264Mbit/s
· Tốc độ bit: 139,264Mbit/s ± 15 ppm
· Mã: CMI
· Trở kháng: 75Ω không cân bằng
· Suy hao cáp đầu vào: 0,00 đến 12,0dB tại 70Mhz
· Ngưỡng S/I: 20dB hoặc nhỏ hơn (PN223-1)
· Độ phản hồi: 15dB (7Mhz đến 210Mhz)
v Giao diện điện 34,368Mbit/s
· Tốc độ bit: 34,368Mbit/s ± 20 ppm
· Mã: HDB-3
· Trở kháng: 75Ω không cân bằng
· Suy hao cáp đầu vào: 0,00 đến 12,0dB tại 17,184Mhz
· Ngưỡng S/I: 20dB hoặc nhỏ hơn (PN223-1)
· Độ phản hồi: 12dB (0,86Mhz đến 1,72Hz)
18dB (1,72Mhz đến 34,368Mhz)
14dB (34,368Mhz đến 51,550Mhz)
v Giao diện điện 2,048Mbit/s
· Tốc độ bit: 2,048Mbit/s ± 50 ppm
· Mã: HDB-3
· Trở kháng: 120Ω cân bằng hoặc 75Ω không cân bằng
· Suy hao cáp đầu vào: 0,00 đến 6,0dB tại 1,024Mhz
· Ngưỡng S/I: 18dB hoặc nhỏ hơn (PN215-1)
· Độ phản hồi: 12dB (0,51Mhz đến 0,102Hz)
18dB (0,102Mhz đến 2,048Mhz)
14dB (2,048Mhz đến 3,072Mhz)
2.1.2 Giao diện đồng bộ
Ø Đồng bộ bit:
· Tốc độ bit: 2,048Mbit/s ± 20 ppm
· Mã: HDB-3
· Trở kháng: 120Ω cân bằng hoặc 75Ω không cân bằng
· Suy hao cáp đầu vào: 0,00 đến 6,0dB tại 1,024Mhz
· Ngưỡng S/I: 18dB hoặc nhỏ hơn (PN215-1)
· Độ phản hồi: 12dB (0,51Mhz đến 0,102Hz)
18dB (0,102Mhz đến 2,46Mhz)
14dB (2,048Mhz đến 3,072Mhz)
Ø Đồng bộ Hz:
· Tần số: 2,048Mhz ± 20ppm
· Trở kháng: 120Ω cân bằng hoặc 75Ω không cân bằng
· Suy hao cáp đầu vào: 0,00 đến 6,00dB tại 2,048Mhz
· Phản hồi: 15dB (2,048Mhz)
2.4.5 Giao diện cảnh báo chung
Ø Cảnh báo ra:
· Dòng lớn nhất: 100mA
· Điện thế: -5V hoặc nhỏ hơn
· Trở kháng: lớn nhất 50Ω
Ø Cắt cảnh báo đầu vào:
· Dòng: lớn nhất 100mA
· Điện thế: đất ±6V
2.4.6 Giao diện nghiệp vụ
Ø Âm tần 2 dây (2-W)
· Chế độ tín hiệu: 4W.
· Trở kháng: 600Ωcân bằng.
· Biểu đồ mức: 0,00dBr (đầu vào).
-2,0dBr (đầu ra).
Ø Âm tần 4 dây (4-W)
· Chế độ tín hiệu: 4W.
· Trở kháng: 600Ωcân bằng.
· Biểu đồ mức: -16,0dBr (-16,0dBr đến 0,5dBr) (đầu vào).
+7,0dBr (-8,5dBr + 7,0dBr) (đầu ra).
2.5 Sơ đồ khối tổng thể thiết bị FLX150/600:
Các khối trong hệ thống FLX-LS được chia làm 4 phần chính:
Ø Phần giao diện trạm (SIA).
Ø Nhóm chung (COMMON).
Ø Nhóm giao diện tổng hợp (AGGREGATE).
Ø Nhóm giao diện phân nhánh (TRIBUTARY).
Vùng giao diện trạm (SIA) | ||||||||||||||||
S A C L | N M L | M P L | C H | C H | C H | C H | T S C L (1) | T S C L (2) | C H | C H | C H | C H | C H | C H | P W R L (1) | P W R L (2) |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
1-1 1-2 2-1 2-2 3 4 5 6 7 8
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5
Phần chung | Giao diện tổng hợp | Phần chung | Giao diện nhánh | Phần chung |
|
|
|
|
STM-10x1 (1+1) 2,048Mbit/s x 63 (1:3), 34,368Mbit/s x 5 (1+0) 139,264Mbit/sx1(1+1,1+0)
STM-40x1 (1+1) 34,368Mbit/s x 3 (1+1) STM-1E x 1 (1+1, 1+0)
139,264Mbit/s x 5 (1+0),139,264 x 3 (1+1) STM-1O x 1 (1+1)
STM-1E/O x 5 (1+0), STM-1E/O x 3 (1+1) STM-1O x 1 (1+1)
Hình: Sơ đồ khối hệ thống FLX150/600
2.5.1 Phần chung:
Tất cả các cấu hình thiết bị đều có các phần sau: SACL, NML, MPL, TSCL (1), TSCL (2), PWRL (1), PWRL (2) (các ký hiệu trên giá FLX-LS).
2.5.2 Phần giao diện tổng hợp:
- Phần giao diện tổng hợp là phần giao diện quang gồm có 4 khe trên FLX-LS, 4 khe này được đánh số như sau: CH 1-1, CH 1-2 (nhóm 1), CH 2-1, CH 2-2 (nhóm 2). Các khe này sử dụng cho các luồng tín hiệu 139,264 Mbit/s, STM-1, STM-4.
- Các thiết bị ADM trong mạng chuỗi, nhóm 1 và nhóm 2 được sử dụng cho cấu hình dự phòng 1+1 nếu cả 2 khe của một nhóm đều đủ card, nếu mỗi nhóm có một khe có card thì không có chức năng dự phòng 1+1.
- Các thiết bị ADM trong mạng vòng sử dụng 2 khe: CH 1-2 và CH 2-2 hoặc CH 1-1 và CH 2-1.
- Các khe CH 2-1 và CH 2-2 cũng có thể sử dụng lập cấu hình dự phòng 1+1 cho giao diện nhánh.
2.5.3 Phần giao diện nhánh:
- Phần giao diện nhánh có 6 khe trên FLX-LS: CH 3, CH 4 (nhóm 3), CH 5, CH 6 (nhóm 5), CH 7, CH 8 (nhóm 7). Những khe này sử dụng cho giao diện 2,048 Mbit/s; 34,368 Mbit/s; 139,264 Mbit/s và giao diện STM-1.
- Đối với các giao diện 34,368 Mbit/s; 139,264 Mbit/s và STM-1: nhóm 3 vf nhóm 5 được sử dụng cho cấu hình dự phòng 1+1 hoặc như một giao diện độc lập, nhóm 7 sử dụng cho cấu hình 1+1.
- Đối với giao diện 2,048 Mbit/s, khe số 4 đến khe số 8 được sử dụng theo cấu hình dự phòng 1:3 hoặc không dự phòng. Số luồng 2,048 Mbit/s có thể đạt 63 luồng.
Chú ý: Các nhóm thuộc giao diện tổng hợp và giao diện nhánh có thể sử dụng hết vị trí các khe hoặc không tuỳ thuộc cấu hình mạng và nhu cầu sử dụng của nhà khai thác. Trong mỗi nhóm sử dụng lại có thể sử dụng một trong hai khe hoặc cả 2 khe tuỳ theo nhu cầu bảo vệ mạng hoặc nhu cầu phân luồng theo nhiều hướng.
- Trong mạng vòng, hai nhóm 1 và 2 chỉ sử dụng 2 cặp khe 1-1 và 2-1 hoặc 1-2 và 2-2, vì mạng có chức năng dự phòng PPS.
2.5.4 Giới thiệu vị trí và chức năng các card trong hệ thống FLX150/600:
STT | Loại card | Vị trí vật lý | Chức năng |
1 | PWRL | Khe 16 và 17 với ký hiệu khe PWRL(1), và PWRL(2). | Cấp nguồn. Chuyển đổi điện áp -48V hoặc -60V thành các điện áp thứ cấp +5V, -5,2V, +12V, +3,3Vdc. |
2 | SACL | Khe số 1 với ký hiệu SACL. | Khối cảnh báo. -Chỉ thị cảnh báo thiết bị ra các LED và đưa cảnh báo ra thiết bị cảnh báo ngoài. -Thu thập và điều khiển cảnh báo quản lý trạm. -Chức năng nghiệp vụ. -Giao diện thoại nghiệp vụ ngoài 4W VF. -Kênh dữ liệu 64 Kbit/s. |
3 | NML | Khe số 2 với ký hiệu NML. | Giao diện quản lý mạng: -Cung cấp giao diện X.25 để nối tới hệ thống quản lý mạng NMS. -Cung cấp giao diện X.24 để nối trực tiếp với hệ thống quản lý. -Báo hiệu bằng LED khi có sự truy nhập. |
4 | MPL | Khe số 3 với ký hiệu MPL. | Vi xử lý: -Thu thập cảnh báo, trạng thái, thông tin chất lượng tín hiệu. -Điều khiển và quản lý các thiết bị. |
5 | CHSD | Khe 4, 5, 6, 7 với các ký hiệu 1-1, 1-2, 2-1, 2-2 cho giao diện tổng. Khe 10 với ký hiệu 3 cho giao diện nhánh. | Giao diện quang SDH: -Chèn và tách phần SOH. -Kênh truyền số liệu DCC. -Dự phòng PPS trong mạng vòng. |
6 | TSCL | Khe 8, 9 với ký hiệu TSCL(1) và TSCL(2). | Chuyển mạch luồng và điều khiển thời gian: -Đấu nối chéo các mức VC-12, VC-3, VC-4. -Chức năng đồng bộ. |
7 | CHPD | Khe 11, 12, 13, 14, 15 với ký hiệu 4, 5, 6, 7, 8. | Giao diện PDH: -Cung cấp các luồng tín hiệu PDH 2,048Mbps; 34,368Mbps; 139,264Mbps. -Ghép kênh theo cấu trúc SDH. -Giao diện với TSCL qua AU-4. -Chức năng PPS trong mạng vòng Ring. |
8 | CHSW | Khe 15 ký hiệu 8. | Điều khiển chuyển mạch luồng trong cấu hìng dự phòng 1:n |
2.4 Khối phân phối nguồn:
Khối phân phối nguồn được chia làm 2 phần: phần phân phối nguồn (nguồn DC chính) và phần cảnh báo chung của hệ thống FLX150/600. Chức năng từng phần như sau:
Tên chức năng | Chức năng | |
Phân phối nguồn | Phân phối nguồn DC. | Từ một nguồn DC đầu vào, chia thành 6 nguồn DC đầu ra. Đèn LED PWR sáng xanh khi hệ thống làm việc bình thường. |
Tiếp đất. | Những cổng tiếp đất cho khung giá. | |
Bảo vệ quá dòng. | Bảo vệ quá dòng của nguồn đầu vào. Sử dụng cầu chì 10A. | |
Thu thập cảnh báo | Bus cảnh báo hệ thống. | Thu thập tất cả các cảnh báo của các thiết bị FLX150/600 lắp trên khung giá đưa ra cảnh báo chung. |
Hiển thị cảnh báo. | Đèn ALM sáng đỏ khi có bất kì 1 cảnh báo nào của các thiết bị FLX150/600 trên giá máy. | |
Thử đèn. | Nút ấn để thử hoạt động của các LED. |
Mặt trước của bộ PWR DIS có 12 cầu chì bảo vệ quá dòng (ký hiệu F1 đến F12), một đèn LED (PWR), một LED cảnh báo (ALM) và 1 nút thử đèn LED.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hình 2.1: sơ đồ khối bộ phân phối nguồn PWR DIS
2.4 Các cổng giao tiếp luồng PDH:
Các cổng giao tiếp luồng PDH đều có dạng 1 tấm bảng, trên đó các connector tương ứng với trở kháng của luồng tín hiệu.
2.7.1 Cổng giao tiếp luồng 2,048 Mbit/s,120 Ω cân bằng (CNL-2):
- Vị trí các cổng này được gắn trên vùng SIA có ký hiệu POSITION 1, POSITION 2, POSITION 3. Tuỳ theo số luồng rẽ xuống trạm mà có thể sử dụng hết cả 3 vị trí hoặc 1 hoặc 2 vị trí. Trên mặt trước của tấm bảng có các nút xoay để thiết lập cho giao diện 2,048 Mbit/s: cáp tín hiệu 2,048 Mbit/s có được nối tới tín hiệu đất hay không.
· CUT: không nối tới đất.
· G SET: nối tới đất.
- Bốn connector 25 chân ký hiệu J2, J3, J4, J5 là cổng để tách ghép luồng 2,048 Mbit/s 120 Ω. Bốn connector này chia làm 2 cột: 1 cột ký hiệu D1 S IN sử dụng cho các tín hiệu đến và 1 cột D1 R OUT sử dụng cho các tín hiệu đi.
Hình 2.2 : Cổng CNL-2
2.7.2 Cổng giao tiếp 2,048 Mbit/s, 75 Ω (CNL-1):
- Vị trí của cổng này được gắn ở trên vùng SIA có ký hiệu POSITION 1, POSITION 2, POSITION 3. Tuỳ theo số luồng rẽ xuống trạm mà có thể sử dụng hết cả 3 vị trí hoặc 1 hoặc 2 vị trí. Trên mặt trước của tấm bảng có các nút xoay để thiết lập cho giao diện 2,048 Mbit/s: cáp tín hiệu 2,048 Mbit/s có được nối tới tín hiệu đất hay không.
· CUT: không nối tới đất.
· G SET: nối tới đất.
- 42 connector ký hiệu từ P1 đến P42 là cổng tách ghép luồng 2,048 Mbit/s, 75 Ω không cân bằng. 21 connector ở cột thứ nhất được ký hiệu là D1 S IN sử dụng cho 21 luồng đến. 21 connector ở cột thứ 2 ký hiệu D1 R OUT sử dụng cho 21 luồng đi.
Hình 2.3: Cổng giao tiếp CNL-1
2.7.3 Cổng giao tiếp 34,368 Mbit/s; 139,264 Mbit/s, STM-1 điện (CNL-5):
- Đây là 1 bảng connector gồm các cổng giao diện 34,368 Mbit/s; 139,264 Mbit/s, STM-1 điện. Bảng này có thể lắp ở các vị trí POSITION 1, POSITION 2, POSITION 3.
2.8 Những ứng dụng mạng
2.8.1 Mạng point-to-point:
Hai FLX150/600 được cấu hình như bộ đa hợp đầu cuối TRM liên kết với nhau. Tại mỗi node, FLX150/600 cung cấp chức năng ghép kênh cho bộ đa hợp và giải đa hợp từ luồng 2,048Mb/s; 34,368Mb/s; 139,264Mb/s, hoặc từ tín hiệu STM-1 đến STM-1 hoặc STM-4.
2.8.2 Mạng linear:
Mạng linear đưa FLX150/600 vào như một node trung gian mà những node này làm tăng hay giảm đi những tín hiệu đường dây giữa các FLX150/600 TRM trong ứng dụng mạng point-to-point.
2.8.3 Mạng ring:
Các node được kết nối trong một vòng. Tại mỗi node, FLX150/600 được cấu hình như một ADM, cung cấp việc truy nhập đến những tín hiệu tốc độ thấp hơn trong tín hiệu STM-1/4, cũng như những chức năng chuyển mạch bảo vệ đường dẫn.
2.8.4 Mạng hub:
FLX150/600 được cấu hình như một ADM, và cung cấp chức năng trung tâm của tín hiệu STM-1 đến những vị trí xa.
3.1 . Quy trình khai thác thiết bị thiết bị FLX150/600
3.1.1 . Quy trình khai thác
Sau khi lắp đặt xong thiết bị, kiểm tra lần cuối để chuẩn bị đưa máy vào hoạt động. Chỉ ki nào xác định rằng việc lắp đặt, đấu nối là đúng mới được cấp nguồn cho thiết bị.
3.1.1.1 Cấp nguồn cho thiết bị
Bật công tắc nguồn ở card nguồn về “ON” chờ khoản vài phút cho thiết bị chạy ổn định.
3.1.1.2. Cài đặt phần mềm quản lý FLEXR:
Việc khai thác thiết bị FLX được thực hiện trên phần mềm quản lý FLEXR hoặc FLEXR plus. Vì vậy trước tiên phải cài đặt phần mềm quản lý trên máy tính PC thỏa mãn các điều kiện đã nêu.
Bộ đĩa gốc gồm 4 đĩa 1,44MB. Cho đĩa số 1 vào ổ đĩa mềm 1,44MB 3.5”.
- Chạy từ DOS chuyển ổ C:\A: sau đó gõ setup.
- Chạy từ Windowns 3.xx vào Run và chọn A:\Setup.
3.1.1.3. Các thiết bị ban đầu cho FLEXR:
Trước khi truy nhập vào FLEXR, nên thiết lặp trước các tùy chọn của phần mềm. Các tùy chọn này được ghi lại và không phải thiết lặp nưa đối với các truy nhập lần sau.
- Lựa chọn FILE trên menu ngang, chọn PREFERENCES. Hộp thoại mặc định của FLEXR xuất hiện.
- Bấm chuột trên khung “Alarm Retrieve” có thể chon:
ON: Hệ thống sẽ tự động đưa ra các thong báo của tất cả các phần tử mạng.
OFF: Hệ thống sẽ chỉ đưa ra thong báo khi có yêu cầu.
- Dùng chuột lựa chọn trên phần “Access Mode”:
Direct: kết nối trực tiếp hoặc qua MODEM.
Pad: Kết nối qua mạng chuyển mạch gói.
- Chọn phần “MSG time out”: chỉ định thời gian đưa ra thong báo khi thực hiện không thành công, nên đặt từ 80 đến 90 giây. Mặc định 35 giây.
- Chọn phần “ Dialog Box Time Out”. Mặc định là 5 phút. Phần này chỉ áp dụng cho các menu: “Change Equipment State”, “Change Facility State”, “SDCC Service State”, “OSSI Type and Service State”, “Change Maintenance state”.
- Bấm OK khi hoàn thiện.
Set Flexr runtime option
| |||||
Msg time out
Dialog time out Confirmation |
Hộp thoại tùy chọn FLEXR
3.1.1.4. Các bước thực hiện khi truy nhập trực tiếp vào hệ thống:
Phần này hướng dẫn truy nhập trực tiếp, không hướng dẫn truy nhập qua modem xà X.25. Khi truy nhập bằng hai cách sau, phải thiết lặp các chế độ cho modem cũng như định nghĩa các gói dữ liệu, sau đó truy nhập từ bước 2 của phần truy nhập trực tiếp.
- Bước 1: Kết nối dây RS-232 từ máy tính tới cổng LT trên SIA của FLX150/600.
- Bước 2: bấm vào biểu tượng FLEXR.
- Bước 3: Thiết lâp tùy chọn
- Bước 4: Thiết lập cổng truyền: SessionàComm setupàPort stup.
Cổng có thể lựa chọn COM1, COM2, COM3, COM4 tùy vào PC nối tới cổng nào.
Tốc độ bit: lựa chọn tốc độ bit thích hợp. Nên chọn 9600.
Các bit dữ liệu: 7 hoặc 8 bit. Nên chọn 8 bit
Bit kết thúc: 1, 1.5 hoặc 2. Nên chọn 1 bit.
Kiểm tra chẵn lẻ: Nên chọn None.
- Bước 5: Vào menu Logon.
- Bước 6: Nhập vào tên hệ thống, tên người sử dụng, mật khẩu.
+ Tên trạm mặc định: FUJITSU.
+ Tên người sử dụng mặc định: ROOT+ Mật khẩu mặc định: ROOT.
Khi trạm vào hoạt động, tên này sẽ được định nghĩa lại.
Chú ý: Cần ghi nhớ tên trạm ID và mật khẩu. Nếu quên tên trạm phải thay hai card NML và MPL. Nếu quên mật khẩu, phải đăng ký lại sau khi xóa tên người sử dụng hoặc phải thay hai card NML và MPL.
- Bước 7: Bấm OK khi hoàn thiện
3.1.1.5. Khai thác cấu hình hệ thống: định nghĩa loại card và các khe
- Bước 1: Truy nhập vào hệ thống (nếu chưa truy nhập).
- Bước 2: Vào menu: Provisioning àSystem àSet system configuration.
- Bước 3: Thiết lập kiểu hệ thống: thiết lập kiểu FLXADMLS31 hoặc FLXREGLS31.
- Bước 4: Thiết lập chức năng nâng cấp: chỉ định nâng cấp hệ thống trong trạng thái làm việc.
- Bước 5: Thiết lập cấu hình hệ thống vào cấu hình dự phòng card
Lần lượt khai báo cho từng khe trên giá thiêt bị:
Khe CH1 à Khe CH2 à ….à Khe CH8 à Khe TSCL.
- Bước 6: Vào menu Session àRe-configure Screen và bấm OK để tải khai báo cấu hình.
- Bước 7: Vào menu Provisioning àService State à Change Equipment State dùng chuột lựa chọn vào card cần đưa vào hoạt động để đặt tới trạng thái In Service.
3.1.1.6. Thủ tục khai báo luồng:
- Bước 1: Truy nhập vào trạm (nếu chưa truy nhập).
- Bước 2: Vào menu Provisioning àService State à Change Facility State .
- Bước 3: Lựa chọn card quang bằng chuột, chọn trạng thái In Service (nếu chưa ở trạng thái này)
Lựa chọn luồng PDH, chọn luộng đưa vào hoạt động, đưa các luồng vào trạng thái In Service.
- Bước 4: Bấm OK khi hoàn thiện.
3.1.1.7. Khai báo xen rẽ, đấ nối chéo:
- Bước 1: vào menu Provisioning Cross-connect.
Màn hình sẽ hiện lên một cửa sổ khai báo đồ họa. Cột đứng bên trái đại diện cho nhóm giao diện tổng hợp nhóm 1. Bên phải đại diện cho nhóm 2. Trên hai thanh này có đánh số cho từng mức luồng VC. Thanh ngang đại diện cho giao diện nhánh. Trên đó cũng có những chỉ số là mã các VC rẽ luồng. Khi khai báo, phải chú ý xem hướng đi của mạng để xen rẽ đúng.
- Bước 2: Thiết lập các tùy chọn khai báo:
+ 1 Way: khai báo đi một hướng.
+ 2 Way: Khai báo hướng đi và về
+ Connect: Khai báo them xen rẽ, đấu nối chéo.
+ Disconnect: Hủy một số xen rẽ và đấu nối trước đó.
+ Loop: Khai báo đấu vòng.
- Bước 3: Chọn khe trên giao diện tổng hợp và giao diện nhánh để khai báo.
- Bước 4: Bấm Send khi hoàn thiện
- Bước 5: Bấm Send select khi đã xem lại bảng đấu nối chi tiết trên màn hình là đúng.
1 2 3 4 .. .. |
1 2 3 4 .. .. |
1 2 3 4 . . . . . . |
¡ 1 Way
n 2 Way
n Connect
¡ Loop
¡ Disconnect
Khai báo đấu nối chéo và xen kẽ
3.1.1.8. Khai báo đồng bộ:
- Bước 1: vào menu Provisioning àSystem àSet Synchronization.
- Bước 2: chọn chế độ đồng bộ 1 hoặc 2
- Bước 3: chọn nguộn đồng bộ, ưu tiên, các thông số chất lượng.
- Bước 4: Bấm OK khi hoàn thiện
Chú ý: Khi chọn nguồn đồng bộ ở giao diện nhánh 2,048 Mbit/s, chỉ được lựa chọn ba kênh CH1, CH4, CH7.
3.1.1.9. Khai báo tên trạm, thời gian thực:
- Bước 1: Vào menu Provisioning àSystem àSet NE ID
- Bước 2: Vào tên trạm (lớn hơn 7 ký tự).
- Bước 3: Bấm OK khi hoàn thiện
- Bước 4: Vào Provisioning àSystem àSet Date and Time.
- Bước 5: Vào giờ-phút-giây theo chỉ dẫn.
- Bước 6: Vào ngày-tháng-năm theo chỉ dẫn.
- Bước 7: Bấm OK khi hoàn thiện.
- Bước 8: Vào menu: Session àRe-configure Screen.
3.1.1.10. Thủ tục khai báo nghiệp vụ:
- Bước 1: Vào menu Provisioning àSystem àSet OrderWireàOW Function.
- Bước 2: Nhập các thông số:
+ Chỉ định nghiệp vụ sử dụng byte E1 hay E2 trong SOH.
+ Chỉ định có chức năng nghiệp vụ hay không.
+ Chỉ định địa chỉ trạm.
+ Chỉ định địa chỉ nhóm.
+ Chỉ định chuông, LED, chuyển tiếp.
- Bước 3: Bấm OK khi hoàn thiện.
- Bước 4: Chỉ định các chức năng bảo vệ nghiệp vụ bằng các vào menu như sau: Provisioning àSystem àSet OrderWireàOW Function Ring Protect (hoặc Line Protect tùy theo cấu hình mạng) . Nếu là mạng Ring, phải chỉ định một trạm chủ
- Bước 5: Bấm OK khi hoàn thiện.
Chú ý:
+ Khi gọi nghiệp vụ: Bấm # + địa chỉ nhóm + địa chỉ trạm: gọi theo một trạm chỉ định theo địa chỉ đó.
+ Khi bấm # + địa chỉ nhóm + **: gọi toàn tuyến có cùng địa chỉ nhóm. Nhưng chỉ có sáu trạm có thể nói chuyện đồng thời.
3.1.1.11. Thực hiện các chức năng bảo dưỡng:
Ø Ngắt nguồn laser:
- Bước 1: Vào menu Provisioning àSystem àSet Automatic Laser Shutdown.
- Bước 2: Lựa chọn card quang bằng chuột, chỉ định AID.
- Bước 3: chọn nút N (nhân công), chọn thời gian tự giải phóng chế độ nhân công (60,120,180.240 hoặc 300 phút).
- Bước 4: Bấm OK khi hoàn thiện.
Chú ý: Khi cần đưa trở lại trạng thái tự động trước thời gian chỉ định, ta làm tuần tự nhưng bước 3 chọn là Y.
Ø Xem cảnh báo trên máy tính:
- Bước 1: truy nhập vào thiết bị.
- Bước 2: Bấm chuột vào hình chữ nhật góc phải trên.
- Bước 3: Xem cảnh báo trên màn hình
- Bước 4: Nếu in ra máy in thì bấm nút print, nếu ghi ra file thì bấm nút file
- Bước 5: Trở lại cửa sổ ban đầu bằng cách bấm close.
Ø Chuyển đổi dự phòng MSP nhân công:
- Bước 1: Đấu nối cáp từ PC tới FLX150/600 và truy nhập vào thiết bị.
- Bước 2: lựa chon chức năng “Operate Switch” của mục “Protecsion Switch” trong menu “Status/Control”.
- Bước 3: Chỉ định card quang CHSD không thuộc bộ lặp trên giá thiết bị, thiết lập AIDTYPE và AID.
- Bước 4: Lựa chọn chế độ chuyển đổi dự phòng nhân công hay cưỡng bức.
- Bước 5: Bấm OK để thực hiện chuyển đổi.
- Bước 6: Kiểm tra chế độ chuyển MSP có hoạt động bình thường hay không bằng cách:
+ Quan sát đèn MAINT LED trên card SACL có sang xanh hay không.
+ Trên màn hình chỉ thị trạng thái chuyển đổi dự phòng (CONDITION) có chỉ thị MANSW hoặc FRCDSW hay không.
- Bước 7: Bấm chuột vào nút “Release ” trên hộp thoại “Operate switch” để giải phóng chế độ MANSW hoặc RCDSW.
Chú ý: Khi thực hiện bước 7, chế độ làm việc sẽ không quay trở lại card ban đầu vị dự phòng MSP 1+1 là chế độ “không quay trở lại”. Muốn quay trở lại card ban đầu cần phải thực hiện các bước trên card khác.
- Bước 8: Kiểm tra đèn MAINT LED trên SACL đã tắt chưa. Nếu tắt thì việc chuyển đổi thành công.
Ø Chuyển đổi dự phòng PPS nhân công;
- Bước 1: Đấu nối cáp từ PC tới FLX150/600 và truy nhập vào thiết bị.
- Bước 2: lựa chon chức năng “Operate Switch” của mục “Protecsion Switch” trong menu “Status/Control”.
- Bước 3: Chỉ định card quang CHSD và card điện CHPD trên giá thiết bị, thiết lập AIDTYPE (VC-4,VC-3,VC-12)và AID.
- Bước 4: Lựa chọn chế độ chuyển đổi dự phòng nhân công hay cưỡng bức.
- Bước 5: Bấm OK để thực hiện chuyển đổi.
- Bước 6: Kiểm tra chế độ chuyển PPS có hoạt động bình thường hay không bằng cách:
+ Quan sát đèn MAINT LED trên card SACL có sang xanh hay không.
+ Trên màn hình chỉ thị trạng thái chuyển đổi dự phòng (CONDITION) có chỉ thị MANSW hoặc FRCDSW hay không.
- Bước 7: Bấm chuột vào nút “Release ” trên hộp thoại “Operate switch” để giải phóng chế độ MANSW hoặc RCDSW.
Chú ý: Khi thực hiện bước 7, chế độ làm việc sẽ không quay trở lại hướng ban đầu vị dự phòng PPS là chế độ “không quay trở lại”. Muốn quay trở lại hướng ban đầu cần phải thực hiện các bước trên hướng khác.
- Bước 8: Kiểm tra đèn MAINT LED trên SACL đã tắt chưa. Nếu tắt thì việc chuyển đổi thành công
Ø Đấu vòng:
- Bước 1: Truy nhập vào thiết bị.
- Bước 2: Kiểm tra card có luồng cần đấu vòng có hoạt động hay không
- Bước 3: Chuyển đổi trạng thái luồng cần đấu vòng sang trạng thái “Maintenance”.
- Bước 4: Chỉ định thời gian đấu vòng: Provisioning àSystem àSet loopback release time.
- Bước 5: Chỉ định luồng đấu vòng (AID), hướng đấu vòng, chế độ đấu vòng TRM hay FAC.
- Bước 6: chuyển luồng đấu vòng về trạng thái In Service.
Chú ý: Kiểm tra trạng thái đấu vòng bằng cách lựa chọn chức năng “Display system loopback”.
Ø Kiểm tra chất lượng tín hiệu:
- Bước 1: Lựa chọn “Performance monitoring” trong menu “Status/Control”.
- Bước 2: Lựa chọn “Display PM data”. Dùng chuột lựa chọn card.
- Bước 3: Trên màn hình sẽ hiển thị các điều kiện thiết lập để kiểm tra. Dùng chuột và bàn phím để nhập các dữ liệu. Kết thúc thì bấm OK.
+ Tên mục kiểm tra: ES, SES hay OFS.
+ Điểm đo: đầu gần hay đầu xa
+ Hướng: hướng thu hay phát.
+ Chu kỳ đo: 1 ngày hay 15 phút.
- Bước 4: chỉ định có kiểm tra luồng đi thẳng hay không.
- Bước 5: Lựa chọn “Display Through PM Data” chỉ định card và bấm chuột.
- Bước 6: Trên màn hình sẽ hiển thị các điều kiện thiết lập để kiểm tra luồng đi thẳng. Dùng chuột và bàn phím để nhập các dữ liệu. Kết thúc thì bấm OK
+ Tên mục kiểm tra: ES, SES hay OFS.
+ Điểm đo: đầu gần hay đầu xa
+Hướng: hướng thu hay phát.
+ Chu kỳ đo: 1 ngày hay 15 phút.
3.1.2. Nhiệm vụ của khai thác viên:
3.1.2.1. Nhiệm vụ hằng ngày:
Hằng ngày phải theo dõi thường xuyên các thông số kỹ thuật, các chỉ định cảnh báo trên mặt máy và ghi vào sổ báo cáo.
Ø Thực hiện công việc bảo dưỡng hàng ngày:
+ Hút bụi trong và ngoài máy.
+ Đo kiểm điện áp DC cấp cho thiết bị.
3.1.2.2. Nhiệm vụ khi có sự cố:
Khi có sự cố mất liên lạc trên tuyến thông tin, khai thác viên cần phải:
- Xác định trạng thái sự cố bằng các chỉ thị, cảnh báo trên mặt máy.
- Sử dụng kênh nghiệp vụ, dung phương pháp đấu vòng để xác định phần hư hỏng.
- Xử lý sự cố theo qui định chức năng của khai thác viên.
- Báo cáo trưởng ca và ghi vào biên bản trực ca.
3.2 . QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ FLX150/600
3.2.11. BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ
3.2.1.1 Thực hiện lại các công việc bảo dưỡng hàng tháng
+ Vệ sinh thiết bị
+ Siết chặt lại các connector
+ Đo, kiểm tra điện trở đất và kiểm tra tiếp đất của thiết bị
+ Đo, kiểm tra nguồn đầu vào và các nguồn thứ cấp
+ Kiểm tra tiếp xúc của connector luông nhánh PDH trên vùng giao diện trạm
+ Kiểm tra tiếp xúc dây luồng nhánh PDH tại hộp khối luồng DDF
3.2.1.2 Kiểm tra chế độ bảo vệ của thiết bị
Mục Đích : kiểm tra chế độ dự phòng của thiết bị. Khi chuyển đổi dự phòng có bị mất thông tin hay không.
Thực hiện như sau:
- Đối với mạng điểm nối điểm và mạng chuỗi Linear cấu hình 1+0 phải tiến hành thêm card và khai báo lại cấu hình dự phòng . Khi kiểm tra xong phải chuyển lại cấu hình cũ.
- Đối với mạng điểm nối điểm và mạng chuỗi Linear cấu hình 1+1 thì không phải chuyển cấu hình.
+ Tiến hành tháo sợi quang ddaaus nhảy trên giao diện quang (dây IN) . kiểm tra trên máy tính và mặt máy xem card làm việc có chuyển sang card dự phòng hay không sau đó trả lại như cũ.
+ Trên máy tính thực hiện các lệnh chuyển nhân công và cưỡng bức,quan sát trên máy tính và mặt máy xem card có chuyển chế độ không .
+ Sau khi chuyển (nếu thành công) xem trên phần mềm máy tính có ổn định không.
- Đối với mạng vòng RING
+ Thao tác tháo card quang ở một phía . Xem tổng đài và máy tính có cảnh báo mất luồng hay không.
+ Thực hiện tháo card ở phía còn lại và quan sát như vậy.
Chú ý: khi đã trả lại card ở phía kia rồi mới thao tác phần này.
Đánh giá kết quả và ghi vào bảng:
Trạm……………………………….. | |
[] tốt | [] Không tốt |
3.2.1.3 Kiểm tra chất lượng dây đấu nhảy :
Mục đích : kiểm tra có bị đứt, rạn hay không , connector FC có bị bụi hay không ?
- Nếu thiết bị trong cấu hình point to point hoặc Linear cấu hình 1+1:
+ Dùng PC và phần mềm FLEX chuyển card quang có sợi dây đấu nhảy cần đo sang trạng thái không làm việc (dự phòng).
+ Tháo sợi dây đấu nhảy ra khỏi card và ODF .
+ Vệ sinh hai đầu Connector FC của dây đấu nhảy.
+ Gắn 1 đầu Connector FCcủa dây nhảy vào đầu đo máy OTDR.
+ Đọc kết quả và đánh giá chất lượng.
- Nếu thiết bị là Point to point hoặc Linear cấu hình 1+0 thì phải cho thêm card thành cấu hình dự phòng , đo xong trả lại cấu hình như cũ.
+ Trả lại cấu hình cũ ( khai báo lại và rút card mới thêm ra).
0 nhận xét:
Đăng nhận xét